Công nghệ thông tin hay gọi tắt là IT (Information Technology) là thuật ngữ chỉ việc sử dụng hệ thống máy tính và các yếu tố công nghệ, kỹ thuật để xử lý, trao đổi, tổ chức và quản lý thông tin. Đào tạo sinh viên ngành công nghệ thông tin là đào tạo các kỹ sư đảm nhận khai thác, thiết kế, xử lý hệ thống thông tin, dữ liệu để tổ chức, thiết lập các ứng dụng, phần mềm.
Thời gian đào tạo: 04 năm | Mã ngành: 7480201 | Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
Định hướng: Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | Hệ thống thông tin
Cấu trúc chương trình đào tạo (English version, Click here) | |
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (Chưa tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, tiếng Anh chuẩn đầu ra) | 150 tín chỉ |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 41 tín chỉ |
Học phần bắt buộc | 39 tín chỉ |
Chính trị – Pháp luật | 13 tín chỉ |
Ngoại ngữ – Tin học | 13 tín chỉ |
Khoa học tự nhiên | 06 tín chỉ |
Kỹ năng | 02 tín chỉ |
Học phần tự chọn | 02 tín chỉ |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 82 tín chỉ |
Kiến thức cơ sở ngành | |
+ Các học phần bắt buộc | 27 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn | 04 tín chỉ |
Kiến thức chuyên ngành | |
+ Các học phần bắt buộc | 24 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn | 09 tín chỉ |
Kiến thức chuyên sâu | |
+ Các học phần bắt buộc | 12 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn | 06 tín chỉ |
3. Học kỳ doanh nghiệp | 20 tín chỉ |
4. Đồ án tốt nghiệp/ các học phần thay thế Đồ án tốt nghiệp Project | 7 tín chỉ |
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp: Sinh viên CNTT sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận nhiều vị trí khác nhau tùy vào chuyên môn, kỹ năng và định hướng nghề nghiệp. Các vị trí việc làm phổ biến bao gồm:
* Địa điểm làm việc phổ biến:
Điều kiện xét tuyển
Tổ hợp xét tuyển:
Trường Đại học Thành Đô tuyển sinh theo 4 phương thức:
Hồ sơ xét tuyển
Thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
Cách thức đăng ký
|